Cập nhật bảng báo giá ngói lợp nhà năm 2023 mới nhất
Để giúp bạn nắm được mức giá của những ngói lợp nhà năm 2023 được ưa chuộng hiện nay. Trong bài viết dưới đây, Dân Thường sẽ tổng hợp thông tin chi tiết về bảng giá các loại ngói lợp nhà mà bạn có thể tham khảo.
Bảng giá ngói lợp nhà 2023 chuẩn nhất
Hiện nay, có khá nhiều thông tin đưa ra về giá ngói. Tuy nhiên, không phải ai cũng tìm được thông tin chuẩn để mua được ngói lợp nhà giá rẻ.
Vì vậy, để giúp bạn nắm được giá cả của các kiểu mái ngói. Bạn có thể tham khảo bảng giá ngói lợp nhà năm 2023 dưới đây:
STT | Tên loại ngói lợp nhà | Giá bán tham khảo |
1 | Ngói đất nung 22 viên/m2 | 8.500 – 12.000 đồng/viên |
2 | Ngói đất nung 10 viên/m2 | 18.200 – 19.200 đồng/viên |
3 | Ngói màu FUCHI | 12.000 – 20.000 đồng/viên |
4 | Ngói màu Mỹ Xuân | 12.000 – 20.000 đồng/viên |
5 | Ngói màu RUBY | 12.000 – 20.000 đồng/viên |
6 | Ngói màu INARI 9 viên/m2 | 12.000 – 20.000 đồng/viên |
7 | Ngói màu Đồng Tâm 10 viên/m2 | 12.000 – 20.000 đồng/viên |
8 | Ngói tráng men Viglacera 10,5 viên/m2 | 16.700 – 20.300 đồng/viên |
9 | Ngói Secoin | 15.500 – 22.500 đồng/viên |
10 | Ngói sóng Thái Lan SCG 10 viên/m2 | 11.500 – 13.000 đồng/viên |
11 | Ngói phẳng Thái Lan Prestige | 17.700 – 20.000 đồng/viên |
12 | Ngói Nhật DIC 9,5 viên/m2 | 12.000 – 17.000 đồng/viên |
13 | Ngói tráng men Hera 10,5 viên/m2 | 20.200 – 20.500 đồng/viên |
14 | Ngói Fuka | 10.000 – 11.500 đồng/viên |
15 | Ngói Nhật Sunrise | 12.500 – 14.000 đồng/viên |
16 | Ngói Nhật Nakamura 9,5 viên/m2 | 15.000 – 17.000 đồng/viên |
- Ngói hài nhỏ (85 viên/m2) từ 3.200 – 5.000đ/viên
- Ngói vảy cá lớn (65 viên/m2) từ 5.500 – 6.500đ/viên
- Ngói vảy cá nhỏ (85 viên/m2): 3.200đ/viên
- Ngói hài lớn (50 viên/m2) từ 9.000 – 14.500đ/viên
Đặc điểm của giá ngói lợp nhà năm 2023
Ngói lợp nhà được sản xuất theo công nghệ phủ nhiều màu đa dạng, ngói được làm bằng vật liệu bê tông. Lớp vữa màu xi măng và lớp keo được phun lên bề mặt viên ngói.
Kiểu dáng phong phú đa dạng gồm các loại ngói như : ngói prime, fuji, viglacera và ngói scg. Các loại này được thiết kế mạnh mẽ, ấm áp, có ngói thì tươi mới, hài hòa với ngôi nhà.
Màu sắc của giá ngói lợp nhà năm 2023 bền đẹp, đa dạng màu bạn có thể lựa chọn:
- Với gần 20 loại màu khác nhau sẽ ra mắt thị trường năm 2022.
- Áp dụng các công nghệ hiện đại vào phủ sơn để liên kết chặt chẽ màu xi măng và ngôi nhà.
- Viên ngói bóng và bền đẹp theo thời gian do được phủ một lớp keo bên ngoài cùng.
- Màu sắc có độ bền lên đến 15 năm.
- Đảm bảo chắc chắn loại ngói 2022 chống rêu xanh.
- Lợp ngói tạo cảm giác thân thiện.
- Có tính chịu nhiệt khi thay đổi thời tiết do bề mặt lớp ngói dày dặn.
- Đặc biệt các loại ngói này có kích thước trung bình, phù hợp với nhiều khách hàng khó tính.
- Giá ngói lợp nhà năm 2022 có xu hướng giảm nhẹ.
Ngói lợp prime
Là một trong những loại ngói lợp nhà được nhiều khách hàng lựa chọn nhất hiện nay. Loại ngói lợp này đảm bảo về chất lượng, tính thẩm mỹ của ngói đẹp, đa dạng mẫu mã. Chính vì vậy, đây là loại ngói có giá ngói lợp nhà 2023 mọi người có thể lựa chọn cho công trình.
Giá của ngói lợp prime :
- Ngói 1 sóng có giá từ 17 – 20 nghìn đồng/ viên;
- Ngói 2 sóng giá từ 21 – 25 nghìn đồng/viên;
- Ngói 2 sóng(305x400mm) giá 16 – 25 nghìn đồng/viên.
Ngói Lợp fuji
Loại ngói này đến từ Nhật Bản, có một vị trí trong ngành xây dựng ở nước ta. Nó có lớp men cao cấp do được nung với công nghệ cao, chúng làm cho ngôi nhà của bạn có tuổi thọ cao. Ngói lợp fuji đa dạng mẫu mã nên chúng sẽ có nhiều mức giá khác nhau :
- Loại ngói lợp đầu rìa và cuối rìa có giá từ : 55 – 72 nghìn đồng/viên;
- Ngói lợp nóc nhà có giá 55 nghìn đồng/ viên;
- Ngói lợp cuối mái có giá dao động từ 75 – 80 nghìn đồng/ viên;
- Ngói lợp cuối nóc có giá từ 70 – 80 nghìn đồng/viên;
- Loại ngói lợp sóng dao động từ 35 – 40 nghìn đồng/viên;
- Loại ngói lợp phẳng có giá 40-45 nghìn đồng/ viên.
Loại ngói lợp viglacera
Đây là sản phẩm được nhiều người lựa chọn nhất vì nó được sản xuất tại nước ta. Đáp ứng được mọi yêu cầu của khách về mẫu mã, chất lượng và giá hợp của từng sản phẩm. Dưới đây là bảng giá của ngói lợp :
- Vảy cá: 5.500 đồng/viên;
- Loại ngói lợp 22: 15.000 đồng/viên;
- Loại ngói lợp màn chữ thọ: 3000- 3500 đồng/viên;
- Ngói lợp hài: 7000 đồng/viên;
- Ngói lợp mũi hài: 4000 đồng/viên;
- Ngói lợp nóc: 10000 – 20.000 đồng/viên;
- Loại ngói sóng: 15.000 – 19.000 đồng/viên.
Loại ngói lợp SCG
Đây là sản phẩm của nước Thái, với độ bền lâu về màu sắc loại ngói lợp này có mức giá trung bình :
- Loại ngói lợp: 12.000 đồng/viên;
- Ngói lợp nóc: 24.000 đồng/viên;
- Ngói lợp rìa: 23.000 đồng/viên;
- Ngói cuối nóc, cuối rìa, cuối mái: 30.000 đồng/viên;
NGÓI ĐẤT NUNG:
Đặc điểm:
Ngói đất nung được làm bằng nguyên liệu tự nhiên là đất sét, ngói được nung ở nhiệt độ 1000 độ -1150 độ C, trải qua nhiều công đoạn như ủ đấy, cán nhào, ép và hút khí cuối cùng tạo thành những tấm nhỏ bằng phương pháp dập dẻo. Vì được nung ở nhiệt độ cao nên ngói đất nung có độ bền rất cao, chịu được thời tiết khắc nghiệt như mưa, tuyết, băng, chống cháy. Độ bền có thể lên đến 100 năm và có thể tái sử dụng. Ngói đất nung được chia thành nhiều loại:
– Ngói ta: Ngói mũi hài, ngói vẩy cá, ngói mắt rồng, ngói mũi tàu, ngói ũi lá( ngói Prime, Mỹ Xuân, Viglacera, Đất Việt)
– Ngói tây: ngói 20 viên, ngói 22 viên.
– Ngói tàu: Ngói lưu ly, ngói âm dương.
Nhược điểm:
– Vì trọng lượng ngói đất nung nhìn chung là nặng hơn các vật liệu lợp cùng loại nên đòi hỏi khung kèo phải đảm bảo chất lượng. Đồng thời, thợ lợp ngói cần phải chuyên nghiệp vì lợp ngói đất nung khó hơn ngói xi măng hoặc tôn, cần độ chính xác cao. Nếu như khung kèo không chuẩn và lợp ngói không chuyên thì độ sai sót rất cao, dẫn đến việc ngói có nhiều khe hở, khả năng dột sẽ rất cao.
Giá cả ngói lợp Đất Nung như thế nào?
Vì nguồn nguyên liệu đầu vào là đất sét ngày càng khan hiếm nên giá thành của ngói đất nung đắt hơn nhiều so với ngói xi măng.
Ngói Đồng Nai 10 viên và 22 viên/m2 là sản phẩm bán chạy nhất có giá giao động từ 9.500đ/viên cho loại ngói 22viên/m2 và ngói 10 viên 1m2 có giá từ 18.200đ-viên đến 19.200đ/viên.
NGÓI ĐẤT NUNG TRÁNG MEN
Đặc điểm:
Để chống tình trạng rêu mốc và màu sắc đơn điệu của ngói đất nung thường. Ngói đất nung tráng men ra đời cạnh tranh với các dòng ngói xi măng khác có nhiều màu sắc. Ngói này thường được nung 2 lần và được tráng 1 lớp gốm men lên bề mặt.
Một số loại ngói tráng men mỏng, trọng lượng nhẹ nhưng có góc khuyết 1 bên. Ngói này tuy nhẹ mỏng nhưng thường làm ngói trang trí, không có tác dụng che mưa nắng nên thích hợp cho những mái bê tông vì nó có độ phả nước cao. Để khắc phục tình trạng này, ngói tráng men Hera là một lựa chọn hoàn hảo. Ngói Hera được làm từ đất sét và một số loại nguyên vật liệu đặc biệt, tráng men được nung ở nhiệt độ 1140 độ C, nên xương và men được gắn kết nguyên khối vì thế nên bề mặt bóng mịn, tự làm sạch khi mưa, không mất màu theo thời gian và làm mái nhà luôn tươi mới
– Trọng lượng tổng thể mái nhẹ hơn 30-35% so với ngói truyền thống, cách âm, cách nhiệt tốt , sản phẩm đạt tiêu chuẩn TCVN 9133:2011.
– Trọng lượng:3.5 kg/viên
– Số viên/m2 ngói lợp: 10.5 viên/m2
NGÓI XI MĂNG KHÔNG NUNG HAY NGÓI MÀU:
Khác với những loại ngói đất nung truyền thống. Ngói xi măng đa dạng hơn về màu sắc và mẫu mã, đem đến người dùng vô vàng những trải nghiệm thú vị, những cá tính không lẫn vào đâu được. Ngoài ra, với công nghệ ép nguội khi mà vữa xi măng được đổ vào khuôn, run chặt bằng máy sau đó được bảo dưỡng trong một thời gian nhất định và phun một lớp màu lên (Công nghệ sơn khô). Với công nghệ này , viên ngói sẽ đạt được độ chuẩn xác hơn về kích cỡ, trọng lượng chuẩn xác, ngói không bị cong vênh. Ngoài ra, với ngói xi măng, có nhiều phụ kiện như ngói nóc, ngói rìa, chạc 3, 4, cuối nóc, cuối rìa… sẽ làm cho mái nhà biến hóa đa dạng hơn về kiểu dáng, phù hợp với những kiến trúc hiện đại.Hiện nay, ở Việt Nam có 2 công nghệ sơn chính cho ngói màu bê tông. Đó là công nghệ sơn khô và sơn ướt.
– Với công nghệ phủ màu khô: Sơn acrylic được phun lên bề mặt ngói trong trạng thái khô sau khi sấy. Tiến trình này đơn giản như sơn nhà và việc chọn lựa màu sắc phun cho ngói cũng rất dễ dàng. Tuy nhiên, công nghệ này không đáp ứng được nhu cầu về độ bền của màu sắc cho sản phẩm. Sự gắn kết lỏng lẻo giữa lớp sơn acrylic và bề mặt ngói sẽ sớm bị bong tróc theo thời gian. Hơn thế nữa, màu sắc sẽ rất chóng phai do sơn acrylic có tính nhạy cảm cao với tia cực tím.
– Trái ngược với công nghệ nêu trên là công nghệ phủ màu ướt WET on WET hiện đang được các nhà sản xuất ngói bê tông hàng đầu thế giới áp dụng. Công nghệ ướt nổi bật ở chỗ bột màu được hoà lẫn với vữa hồ và phun trực tiếp lên bề mặt viên ngói còn ướt, ngay sau khi ngói vừa được định dạng, nhằm tạo ra mối liên kết chặt chẽ giữa lớp màu sơn và bề mặt ngói. Thực tế kiểm nghiệm cho thấy với công nghệ này, màu sắc ngói được giữ lâu bền hơn so với ngói màu làm từ công nghệ khô
Về độ bền màu ngói thì tất nhiên , màu ngói xi măng không bằng ngói đất nung truyền thống. Hầu hết tất cả các loại ngói xi măng có độ bền màu từ 5-10 năm, sau 10 năm thì màu ngói phai dần, hầu hết tất cả các dòng ngói xi măng nhà sản xuất chỉ bảo hành từ 5 năm, sau 5 năm gia chủ phải chịu chi phí sơn bảo dưỡng. Nhưng hầu hết độ phai màu không đáng kể nên rất ít chủ nhà chọn phương pháp sơn lại mái ngói vì chi phí rất cao.
Trong bài viết trên dân thường đã chia sẻ một số thông tin tham khảo về giá ngói lợp nhà 2023, có thể giá sẽ thay đổi theo thời gian nên bạn cần chú ý cập nhập thông tin mỗi ngày để hiểu rõ hơn.
->>> Tham khảo thêm: bảng giá xi măng hoàng thạch năm 2023
->>> Tham khảo thêm: bảng giá cát xây dựng năm 2023
->>> Tham khảo thêm: bảng giá thép xây dưng năm 2023
->>> Tham khảo thêm: bảng giá sỏi xây dựng năm 2023
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Tư sản là gì? Cách mạng và giai cấp tư sản
5 tổ chức công ty tài chính cho vay uy tín hàng đầu hiện nay
Những mẫu thư xin việc bằng tiếng Anh hay nhất năm 2023
Logo công ty có cần đăng ký không?
Kế toán là gì? Công việc kế toán như thế nào?
Xu Hướng Kiếm Tiền Online Nhanh Năm 2024,2025 Như Thế Nào?
Tìm hiểu chiếu điều hòa là gì?
Máy chà sàn nhà cầm tay là gì? Có điểm gì nổi bật?
Năm 2024 buôn bán gì cho nhanh giàu?
6 KINH NGHIỆM XƯƠNG MÁU KHI MỞ QUÁN CAFE ĐỒ UỐNG